Thứ Ba, 21 tháng 4, 2020

bảo hiểm cháy nổ công ty da

bảo hiểm cháy nổ công ty da

Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy nổ công ty da gồm:

1. Nhà, công trình kiến trúc và các trang thiết bị kèm theo;

2. Máy móc thiết bị;

3. Các loại hàng hoá, vật tư, tài sản khác.

Những tài sản trên được bảo hiểm khi giá trị của tài sản tính được thành tiền và được ghi trong Hợp đồng bảo hiểm.
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
bảo hiểm cháy nổ công ty da

bảo hiểm cháy nổ công ty da

1. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được Bộ Tài chính cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ.
2. Bên mua bảo hiểm là cơ quan, tổ chức và cá nhân sở hữu hoặc quản lý hoặc sử dụng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ và được ghi tên trong Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổcông ty da.
3. Cháy là phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng do nổ hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác.
4. Nổ là phản ứng hoá học gây ra việc giải phóng khí và năng lượng đột ngột với khối lượng lớn đồng thời phát ra âm thanh và ảnh hưởng vật lý đến các vật xung quanh nhưng loại trừ:
a) Tài sản được bảo hiểm bị phá huỷ hay hư hại do nồi hơi, thùng đun nước bằng hơi đốt, bình chứa, máy móc hoặc thiết bị mà áp suất bên trong tạo ra hoàn toàn do hơi nước tạo ra bị nổ (chứ không phải do bắt cháy từ nguồn nổ) nếu nồi hơi và những máy móc thiết bị đó thuộc quyền sở hữu hay điều khiển của bên mua bảo hiểm cháy nổ công ty da.
b) Bình chứa, máy móc hay thiết bị hoặc chất liệu bên trong các dụng cụ đó bị hư hại hay phá huỷ do nổ các chất liệu đó (điểm loại trừ này không áp dụng trong trường hợp bảo hiểm cháy, nổ xăng dầu).
5. Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là các cơ sở được quy định tại
6. Mức khấu trừ là số tiền mà bên mua bảo hiểm cháy nổ công ty da phải tự chịu trong mỗi sự kiện bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm bảo hiểm cháy nổ công ty da

1. Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
2. Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm do các bên thỏa thuận. Cụ thể như sau:
a. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là tài sản thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế mới của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm bảo hiểm cháy nổ công ty da thoả thuận.
b. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo khai báo của bên mua bảo hiểm
Quyền của bên mua bảo hiểm bảo hiểm cháy nổ công ty da
1. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm cháy nổ bắt buộc để mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
2. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin có liên quan đến việc giao kết, thực hiện và chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
3. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và chính xác theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm.
4. Thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm về những nội dung của Hợp đồng bảo hiểm nhưng không trái với các quy định của pháp luật.
5. Được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
6. Khởi kiện dân sự đối với doanh nghiệp bảo hiểm nếu doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không đúng quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và pháp luật có liên quan.

Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm bảo hiểm cháy nổ công ty da

1. Tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy quy định
3. Khi yêu cầu bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
4. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong Hợp đồng bảo hiểm và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
5. Kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về những yếu tố làm thay đổi mức độ rủi ro để điều chỉnh điều kiện và mức phí bảo hiểm.
6. Hợp tác với các doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
7. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên mua bảo hiểm bảo hiểm cháy nổ công ty da có nghĩa vụ:
a) Tuân thủ các quy định về báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy quy định
b) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết chậm nhất không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
c) Trường hợp thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm do người thứ ba gây ra, bên mua bảo hiểm có trách nhiệm báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm và làm các thủ tục pháp lý cần thiết để bảo lưu quyền khiếu nại của doanh nghiệp bảo hiểm, hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm đòi người thứ ba. Trường hợp thiệt hại do người có hành động cố ý gây ra, bên mua bảo hiểm phải báo ngay cho cơ quan cảnh sát điều tra biết.
d) Cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm những thông tin cần thiết, gửi cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn ngắn nhất các hóa đơn, chứng từ chứng minh thiệt hại cùng với bản kê khai thiệt hại. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm xuất trình sổ tài sản và chứng từ kế toán để kiểm tra.
8. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của bên mua bảo hiểm
PJICO sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm giá trị của tài sản tại thời điểm xảy ra thiệt hại, mất mát hay phá huỷ về vật chất một cách bất ngờ đối với tài sản đó hoặc giá trị bị thiệt hại đó (sau đây những mất mát, phá hủy hay thiệt hại vật chất một cách bất ngờ được gọi chung là Thiệt hại) hoặc tùy theo sự lựa chọn của mình, PJICO có thể phục hồi hay thay thế một phần hoặc toàn bộ tài sản bị tổn thất
Với điều kiện là trong mọi trường hợp, trách nhiệm của PJICO đối với mỗi vụ tổn thất hoặc tổng số vụ tổn thất trong thời hạn bảo hiểm cũng không vượt quá:
(i)            tổng số tiền bảo hiểm hoặc số tiền bảo hiểm tương ứng với mỗi hạng mục tài sản được kê khai trong GCNBH/Hợp đồng bảo hiểm bảo hiểm cháy nổcông ty da.
(ii)          bất kỳ hạn mức bồi thường nào nêu trong GCNBH/Hợp đồng bảo hiểm.
hoặc bất cứ số tiền hoặc những số tiền nào khác được quy định trong những điều khoản bổ sung đính kèm và được ký xác nhận bởi PJICO hay người đại diện cho PJICO.

BẢO HIỂM DƯỚI GIÁ TRỊ


Tại thời điểm xảy ra thiệt hại, nếu tài sản được bảo hiểm có giá trị thực tế lớn hơn số tiền bảo hiểm của tài sản đó thì Người được bảo hiểm phải tự chịu một phần tổn thất tương ứng với tỉ lệ bảo hiểm dưới giá trị. Điều kiện này sẽ được áp dụng riêng rẽ đối với từng hạng mục tài sản được bảo hiểm.

MỨC khẤU TRỪ


Bộ hợp đồng bảo hiểm nhà xưởng này không bồi thường cho phần thiệt hại thuộc phạm vi Mức khấu trừ qui định trong GCNBH/Hợp đồng bảo hiểm đối với mỗi và mọi tổn thất xác định sau khi áp dụng tất cả các điều kiện, điều khoản, qui định khác của Quy tắc bảo hiểm nhà xưởng này.
Người được bảo hiểm cam kết rằng, trong suốt thời hạn bảo hiểm của Bộ hợp đồng bảo hiểm nhà xưởng này, sẽ không có bất kỳ đơn bảo hiểm nào khác cho phần thiệt hại thuộc phạm vi Mức khấu trừ đã ghi trong GCNBH/Hợp đồng bảo hiểm nhà xưởng.

Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 ,  Bảo Hiểm Con Người,  bảo hiểm người sử dụng điệnbảo hiểm du lịch,    bảo hiểm tai nạn hành khách,    bảo hiểm học sinh 24/24,   Bảo hiểm hàng hải  bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu,  bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địabảo hiểm ô tô,  bảo hiểm xe máy,bảo hiểm công trình xây dựngbảo hiểm cháy nổ bắt buộc,  bảo hiểm mọi rủi ro tài sảnbảo hiểm nhà tư nhân,  bảo hiểm trách nhiệm,   bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựng , bảo hiểm cháy nổ , bảo hiểm nhà xưởngbảo hiểm ô tô hai chiều , bảo hiểm hàng hóa đường biển , bảo hiểm tòa nhà , phí bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu ,  bảo hiểm nhà tư nhân , bảo hiểm toà nhàbảo hiểm cháy nổ tòa nhà bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệtbảo hiểm hàng nông sản nhập khẩu , bảo hiểm trách nhiệm khám chữa bệnh ,tư vấn bảo hiểm tòa nhà , tư vấn bảo hiểm nhà xưởng , đất nhà sài gòn đất nhà , chứng minh tài chính,   bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,  bảo hiểm mọi rủi ro tài sảnbảo hiểm nhà tư nhân,  bảo hiểm trách nhiệm,   bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựngbảo hiểm tòa nhà ,  bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở tphcm,bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm hàng hóa nhập khẩubảo hiểm xây dựng,bảo hiểm hàng hóa chở xá , bảo hiểm trách nhiệm sản phẩmbảo hiểm phòng chống cháy nổ , bảo hiểm tài sản nhà xưởng , bảo hiểm cháy nổ bắt buộc chung cư  , bảo hiểm hàng nông sản nhập khẩu , bảo hiểm hàng xá (hàng rời ) , bảo hiểm nhà kho chứa hàng , bảo hiểm hỏa hoạn nhà cao tầng , bảo hiểm sản phẩm người đi thang máybảo hiểm cháy nổ nhà kho 2020

bảo hiểm cháy nổ công ty da

Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy nổ công ty da gồm:

1. Nhà, công trình kiến trúc và các trang thiết bị kèm theo;

2. Máy móc thiết bị;

3. Các loại hàng hoá, vật tư, tài sản khác.

Những tài sản trên được bảo hiểm khi giá trị của tài sản tính được thành tiền và được ghi trong Hợp đồng bảo hiểm.
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
bảo hiểm cháy nổ công ty da

bảo hiểm cháy nổ công ty da

1. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được Bộ Tài chính cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ.
2. Bên mua bảo hiểm là cơ quan, tổ chức và cá nhân sở hữu hoặc quản lý hoặc sử dụng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ và được ghi tên trong Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổcông ty da.
3. Cháy là phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng do nổ hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác.
4. Nổ là phản ứng hoá học gây ra việc giải phóng khí và năng lượng đột ngột với khối lượng lớn đồng thời phát ra âm thanh và ảnh hưởng vật lý đến các vật xung quanh nhưng loại trừ:
a) Tài sản được bảo hiểm bị phá huỷ hay hư hại do nồi hơi, thùng đun nước bằng hơi đốt, bình chứa, máy móc hoặc thiết bị mà áp suất bên trong tạo ra hoàn toàn do hơi nước tạo ra bị nổ (chứ không phải do bắt cháy từ nguồn nổ) nếu nồi hơi và những máy móc thiết bị đó thuộc quyền sở hữu hay điều khiển của bên mua bảo hiểm cháy nổ công ty da.
b) Bình chứa, máy móc hay thiết bị hoặc chất liệu bên trong các dụng cụ đó bị hư hại hay phá huỷ do nổ các chất liệu đó (điểm loại trừ này không áp dụng trong trường hợp bảo hiểm cháy, nổ xăng dầu).
5. Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là các cơ sở được quy định tại
6. Mức khấu trừ là số tiền mà bên mua bảo hiểm cháy nổ công ty da phải tự chịu trong mỗi sự kiện bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm bảo hiểm cháy nổ công ty da

1. Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
2. Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm do các bên thỏa thuận. Cụ thể như sau:
a. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là tài sản thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế mới của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm bảo hiểm cháy nổ công ty da thoả thuận.
b. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo khai báo của bên mua bảo hiểm
Quyền của bên mua bảo hiểm bảo hiểm cháy nổ công ty da
1. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm cháy nổ bắt buộc để mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
2. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin có liên quan đến việc giao kết, thực hiện và chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
3. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và chính xác theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm.
4. Thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm về những nội dung của Hợp đồng bảo hiểm nhưng không trái với các quy định của pháp luật.
5. Được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
6. Khởi kiện dân sự đối với doanh nghiệp bảo hiểm nếu doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không đúng quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và pháp luật có liên quan.

Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm bảo hiểm cháy nổ công ty da

1. Tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy quy định
3. Khi yêu cầu bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
4. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong Hợp đồng bảo hiểm và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
5. Kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về những yếu tố làm thay đổi mức độ rủi ro để điều chỉnh điều kiện và mức phí bảo hiểm.
6. Hợp tác với các doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
7. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên mua bảo hiểm bảo hiểm cháy nổ công ty da có nghĩa vụ:
a) Tuân thủ các quy định về báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy quy định
b) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết chậm nhất không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
c) Trường hợp thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm do người thứ ba gây ra, bên mua bảo hiểm có trách nhiệm báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm và làm các thủ tục pháp lý cần thiết để bảo lưu quyền khiếu nại của doanh nghiệp bảo hiểm, hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm đòi người thứ ba. Trường hợp thiệt hại do người có hành động cố ý gây ra, bên mua bảo hiểm phải báo ngay cho cơ quan cảnh sát điều tra biết.
d) Cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm những thông tin cần thiết, gửi cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn ngắn nhất các hóa đơn, chứng từ chứng minh thiệt hại cùng với bản kê khai thiệt hại. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm xuất trình sổ tài sản và chứng từ kế toán để kiểm tra.
8. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của bên mua bảo hiểm
PJICO sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm giá trị của tài sản tại thời điểm xảy ra thiệt hại, mất mát hay phá huỷ về vật chất một cách bất ngờ đối với tài sản đó hoặc giá trị bị thiệt hại đó (sau đây những mất mát, phá hủy hay thiệt hại vật chất một cách bất ngờ được gọi chung là Thiệt hại) hoặc tùy theo sự lựa chọn của mình, PJICO có thể phục hồi hay thay thế một phần hoặc toàn bộ tài sản bị tổn thất
Với điều kiện là trong mọi trường hợp, trách nhiệm của PJICO đối với mỗi vụ tổn thất hoặc tổng số vụ tổn thất trong thời hạn bảo hiểm cũng không vượt quá:
(i)            tổng số tiền bảo hiểm hoặc số tiền bảo hiểm tương ứng với mỗi hạng mục tài sản được kê khai trong GCNBH/Hợp đồng bảo hiểm bảo hiểm cháy nổcông ty da.
(ii)          bất kỳ hạn mức bồi thường nào nêu trong GCNBH/Hợp đồng bảo hiểm.
hoặc bất cứ số tiền hoặc những số tiền nào khác được quy định trong những điều khoản bổ sung đính kèm và được ký xác nhận bởi PJICO hay người đại diện cho PJICO.

BẢO HIỂM DƯỚI GIÁ TRỊ


Tại thời điểm xảy ra thiệt hại, nếu tài sản được bảo hiểm có giá trị thực tế lớn hơn số tiền bảo hiểm của tài sản đó thì Người được bảo hiểm phải tự chịu một phần tổn thất tương ứng với tỉ lệ bảo hiểm dưới giá trị. Điều kiện này sẽ được áp dụng riêng rẽ đối với từng hạng mục tài sản được bảo hiểm.

MỨC khẤU TRỪ


Bộ hợp đồng bảo hiểm nhà xưởng này không bồi thường cho phần thiệt hại thuộc phạm vi Mức khấu trừ qui định trong GCNBH/Hợp đồng bảo hiểm đối với mỗi và mọi tổn thất xác định sau khi áp dụng tất cả các điều kiện, điều khoản, qui định khác của Quy tắc bảo hiểm nhà xưởng này.
Người được bảo hiểm cam kết rằng, trong suốt thời hạn bảo hiểm của Bộ hợp đồng bảo hiểm nhà xưởng này, sẽ không có bất kỳ đơn bảo hiểm nào khác cho phần thiệt hại thuộc phạm vi Mức khấu trừ đã ghi trong GCNBH/Hợp đồng bảo hiểm nhà xưởng.

Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 ,  Bảo Hiểm Con Người,  bảo hiểm người sử dụng điệnbảo hiểm du lịch,    bảo hiểm tai nạn hành khách,    bảo hiểm học sinh 24/24,   Bảo hiểm hàng hải  bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu,  bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địabảo hiểm ô tô,  bảo hiểm xe máy,bảo hiểm công trình xây dựngbảo hiểm cháy nổ bắt buộc,  bảo hiểm mọi rủi ro tài sảnbảo hiểm nhà tư nhân,  bảo hiểm trách nhiệm,   bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựng , bảo hiểm cháy nổ , bảo hiểm nhà xưởngbảo hiểm ô tô hai chiều , bảo hiểm hàng hóa đường biển , bảo hiểm tòa nhà , phí bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu ,  bảo hiểm nhà tư nhân , bảo hiểm toà nhàbảo hiểm cháy nổ tòa nhà bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệtbảo hiểm hàng nông sản nhập khẩu , bảo hiểm trách nhiệm khám chữa bệnh ,tư vấn bảo hiểm tòa nhà , tư vấn bảo hiểm nhà xưởng , đất nhà sài gòn đất nhà , chứng minh tài chính,   bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,  bảo hiểm mọi rủi ro tài sảnbảo hiểm nhà tư nhân,  bảo hiểm trách nhiệm,   bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựngbảo hiểm tòa nhà ,  bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở tphcm,bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm hàng hóa nhập khẩubảo hiểm xây dựng,bảo hiểm hàng hóa chở xá , bảo hiểm trách nhiệm sản phẩmbảo hiểm phòng chống cháy nổ , bảo hiểm tài sản nhà xưởng , bảo hiểm cháy nổ bắt buộc chung cư  , bảo hiểm hàng nông sản nhập khẩu , bảo hiểm hàng xá (hàng rời ) , bảo hiểm nhà kho chứa hàng , bảo hiểm hỏa hoạn nhà cao tầng , bảo hiểm sản phẩm người đi thang máybảo hiểm cháy nổ nhà kho 2020

Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020

Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020

Điều 1
Quy tắc chung này áp dụng cho việc bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường biển bao gồm giá trị hàng hoá, lãi ước tính nếu có, phí bảo hiểm, cước phí và các chi phí khác liên quan. Quy tắc này còn có thể áp dụng cho cả việc bảo hiểm hàng hoá vận chuyển nối tiếp bằng đường bộ, đường sông hoặc đường hàng không.
                                   Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020
Chương II

PHẠM VI  BẢO HIỂM
Điều 2:
1.         Hợp đồng bảo hiểm có thể được ký kết theo một trong những điều kiện sau:

Điều kiện A:

Theo điều kiện này, Người bảo hiểm chịu trách nhiệm về mọi rủi ro gây ra mất mát, hư hỏng cho hàng hoá được bảo hiểm, trừ những trường hợp đã quy định loại trừ ở chương III dưới đây.
Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020 – tư vấn 0932377138

Điều kiện B:

Trừ những trường hợp đã quy định loại trừ ở chương III dưới đây, theo điều kiện này, Người bảo hiểm chịu trách nhiệm đối với:
a)      Những mất mát, hư hỏng xảy ra cho hàng hoá được bảo hiểm có thể quy hợp lý cho các nguyên nhân sau:
(1)     Cháy hoặc nổ;
(2)     Tàu hay sà lan bị mắc cạn, đắm hoặc lật úp;
(3)      Tàu đâm va nhau hoặc tàu, sà lan hay phương tiện vận chuyển đâm va phải bất kỳ vật thể gì bên ngoài không kể nước;
(4)     Dỡ hàng tại một cảng nơi tàu gặp nạn;
(5)     Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật đổ hoặc trật bánh;
(6)     Động đất, núi lưả phun hoặc sét đánh;
b)     Những mất mát hư hỏng xảy ra đối với hàng hoá được bảo hiểm do các nguyên nhân sau:
Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020 – tư vấn 0932377138
(1)     Hy sinh tổn thất chung;
(2)     Ném hàng khỏi tàu hoặc nước cuốn khỏi tàu;
(3)    Nước biển, nước hồ hay nước sông chảy vào tàu, sà lan, hầm   hàng, phương tiện vận chuyển, công- ten-nơ hoặc nơi chứa hàng;
c)      Tổn thất toàn bộ của bất kỳ kiện hàng nào rơi khỏi tàu hoặc rơi  trong khi đang xếp hàng lên hay dỡ hàng khỏi tàu hoặc sà lan.
d)     Hàng hoá được bảo hiểm bị mất do tàu hạơc phương tiện chở hàng mất tích.
 Điều kiện C:
 Trừ những trường hợp quy định loại trừ ở chương III dưới đay, theo điều kiện này Người được bảo hiểm chịu trách nhiệm đối với:
a)     Những mất mát, hư hỏng xảy ra cho hàng hoá được bảo hiểm có thể quy hợp lý cho các nguyên nhân sau:
(1)    Cháy hoặc nổ;
(2)    Tàu hay sà lan bị mắc cạn, đắm hoặc lật úp;
(3)    Tàu đâm va nhau hạơc tàu, sà lan hay phương tiện vận chuyển đâm va phải bất kỳ vật thể gì bên ngoài không kể nước;
(4)    Dỡ hàng tạo một cảng nơi tàu gặp nạn;
(5)    Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật, hoặc trật bánh.
b)     Những mất mát, hư hỏng xảy ra cho hàng hoá được bảo hiểm do các nguyên nhân sau gây ra:
(1)    Hy sinh tổn thất chung;
(2)    Ném hàng khỏi tàu;
c)     Hàng hóa được bảo hiểm bị  mất do tàu hoặc phương tiện chở hàng mất tích.
Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020 – tư vấn 0932377138
  1. Dù hàng hoá được bảo hiểm theo điều kiện “A”, “B” hay “C” trong mỗi trường hợp Người bảo hiểm còn phải chịu trách nhiệm về những tổn thất và chi phí sau đây:
a)                 Tổn thất chung và chi phí cứu hộ được điều chỉnh hay xác định bằng Hợp đồng chuyên chở và/hoặc theo luật pháp và tập quán hiện hành, đã chỉ ra nhằm tránh hay liên quan đến việc tránh khỏi tổn thất có thể xảy ra do bất kỳ nguyên nhân gì trừ những trường hợp đã loại trừ tại chương III của Quy tắc này hay những trường hợp loại trừ khác quy định trong Hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, khi có tổn thất chung Người được bảo hiểm cần hỏi ý kiến Người bảo hiểm trước khi kê khai và ký cam kết tổn thất chung.
Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020 – tư vấn 0932377138
                                         
b)   Những chi phí và tiền công hợp lý do Người được bảo hiểm, người làm công và đại lý của họ đã chi nhằm phong tránh hoặc giảm nhẹ tổn thất cho hàng hoá được bảo hiểm để bồi thường và kiện người chuyên chở, người nhận uỷ thác hàng hoá hay người thứ ba nào khác, với điều kiện những chi phí và tiền công này phải được giới hạn trong phạm vi những tổn thất thuộc trách nhiệm Người bảo hiểm.
c)     Những chi phí hợp lý cho việc giám định và xác định số tổn thất mà Người bảo hiểm phải chịu trách nhiệm bồi thường.
d)     Những chi phí hợp lý cho việc giám định và xác định số tổn thất mà Người bảo hiểm chịu trách nhiệm bồi thường.
e)     Phần trách nhiệm thuộc điều khoản “Tàu đâm va nhau đôi bên cùng chịu trách nhiệm” ghi trong Hợp đồng vận chuyển được coi như là một loại tổn thất thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Người bảo hiểm. Trường hợp chủ tàu khiếu nại theo điều khoản đó thì Người được bảo hiểm có trách nhiệm thông báo cho Người bảo hiểm biết. Người bảo hiểm dành quyền bảo vệ Người bảo hiểm, chống lại việc khiếu nại của chủ tàu và tự chịu các phí tổn.
Điều 3:
Trong trường hợp hàng hoá được bảo hiểm theo điều kiện “B” hay “C”, nếu người được bảo hiểm yêu cầu thì Người bảo hiểm có thể nhạn trách nhiệm bảo hiểm thêm một hay nhiều loại rủi ro phụ dưới đây với điều kiện phải trả thêm phí bảo hiểm theo thoả thuận:

-  Rủi ro trộm cắp và/hoặc không giao hàng.
-  Tổn thất do những hành vi ác ý hay phá hoại gây ra.
-  Hư hại do nước mưa, nước ngọt do đọng hơi nước và hấp hơi nóng.
-  Gỉ và ôxy hoá.
-  Vỡ, cong và/hoặc bẹp.
-  Rò, rỉ và/hoặc thiếu hụt hàng hoá.
-  Hư hại do móc cẩu hàng.
-  Dây bẩn do dầu và/hoặc mỡ.
-  Và những rủi ro khác tương tự.
Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020 – tư vấn 0932377138
Điều 4:
-         Người bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi thường những mất mát, hư hỏng xảy ra cho hàng hoá xếp trên boong tàu trái với tập quán thương mại. Đối với hàng xếp trên boong phù hợp với tập quán thương mại chỉ có thể được bảo hiểm theo điều kiện “C”.

Điều 5:
- Nếu theo tập quán địa phương cần phải sử dụng sà lan hoặc các phương tiện vận chuyển khác để chuyên chở hàng hoá được bảo hiểm từ tàu biển vào bờ hoặc ngược lại thì Người bảo hiểm cũng sẽ chịu trách nhiệm đối với rủi ro về sà lan như đã ghi trong điều 2 Quy tắc này với đièu kiện Người được bảo hiểm phải thông báo trước cho Người bảo hiểm biết về những thay đổi đó và phải nộp thêm phí bảo hiểm theo thảo thuận. Tuy nhiên, quy định này không bao gồm trường hợp sà lan dùng vào việc chứa hàng ngaòi quá trình vận chuyển bình thường
phí bảo hiểm hàng hóa đường biển,phí bảo hiểm hàng hóa đường biển,phí bảo hiểm hàng hóa đường biển,phí bảo hiểm hàng hóa đường biển,phí bảo hiểm hàng hóa đường biển,phí bảo hiểm hàng hóa đường biển,phí bảo hiểm hàng hóa đường biển

Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 ,  Bảo Hiểm Con Người,  bảo hiểm người sử dụng điệnbảo hiểm du lịch,    bảo hiểm tai nạn hành khách,    bảo hiểm học sinh 24/24,   Bảo hiểm hàng hải  bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu,  bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địabảo hiểm ô tô,  bảo hiểm xe máy,bảo hiểm công trình xây dựngbảo hiểm cháy nổ bắt buộc,  bảo hiểm mọi rủi ro tài sảnbảo hiểm nhà tư nhân,  bảo hiểm trách nhiệm,   bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựng , bảo hiểm cháy nổ , bảo hiểm nhà xưởngbảo hiểm ô tô hai chiều , bảo hiểm hàng hóa đường biển , bảo hiểm tòa nhà , phí bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu ,  bảo hiểm nhà tư nhân , bảo hiểm toà nhàbảo hiểm cháy nổ tòa nhà bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệtbảo hiểm hàng nông sản nhập khẩu , bảo hiểm trách nhiệm khám chữa bệnh ,tư vấn bảo hiểm tòa nhà , tư vấn bảo hiểm nhà xưởng , đất nhà sài gòn đất nhà , chứng minh tài chính,   bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,  bảo hiểm mọi rủi ro tài sảnbảo hiểm nhà tư nhân,  bảo hiểm trách nhiệm,   bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựngbảo hiểm tòa nhà ,  bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở tphcm,bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm hàng hóa nhập khẩubảo hiểm xây dựng,bảo hiểm hàng hóa chở xá , bảo hiểm trách nhiệm sản phẩmbảo hiểm phòng chống cháy nổ , bảo hiểm tài sản nhà xưởng , bảo hiểm cháy nổ bắt buộc chung cư  , bảo hiểm hàng nông sản nhập khẩu , bảo hiểm hàng xá (hàng rời ) , bảo hiểm nhà kho chứa hàng , bảo hiểm hỏa hoạn nhà cao tầng , bảo hiểm sản phẩm người đi thang máybảo hiểm cháy nổ nhà kho 2020

Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020

Điều 1
Quy tắc chung này áp dụng cho việc bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường biển bao gồm giá trị hàng hoá, lãi ước tính nếu có, phí bảo hiểm, cước phí và các chi phí khác liên quan. Quy tắc này còn có thể áp dụng cho cả việc bảo hiểm hàng hoá vận chuyển nối tiếp bằng đường bộ, đường sông hoặc đường hàng không.
                                   Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020
Chương II

PHẠM VI  BẢO HIỂM
Điều 2:
1.         Hợp đồng bảo hiểm có thể được ký kết theo một trong những điều kiện sau:

Điều kiện A:

Theo điều kiện này, Người bảo hiểm chịu trách nhiệm về mọi rủi ro gây ra mất mát, hư hỏng cho hàng hoá được bảo hiểm, trừ những trường hợp đã quy định loại trừ ở chương III dưới đây.
Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020 – tư vấn 0932377138

Điều kiện B:

Trừ những trường hợp đã quy định loại trừ ở chương III dưới đây, theo điều kiện này, Người bảo hiểm chịu trách nhiệm đối với:
a)      Những mất mát, hư hỏng xảy ra cho hàng hoá được bảo hiểm có thể quy hợp lý cho các nguyên nhân sau:
(1)     Cháy hoặc nổ;
(2)     Tàu hay sà lan bị mắc cạn, đắm hoặc lật úp;
(3)      Tàu đâm va nhau hoặc tàu, sà lan hay phương tiện vận chuyển đâm va phải bất kỳ vật thể gì bên ngoài không kể nước;
(4)     Dỡ hàng tại một cảng nơi tàu gặp nạn;
(5)     Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật đổ hoặc trật bánh;
(6)     Động đất, núi lưả phun hoặc sét đánh;
b)     Những mất mát hư hỏng xảy ra đối với hàng hoá được bảo hiểm do các nguyên nhân sau:
Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020 – tư vấn 0932377138
(1)     Hy sinh tổn thất chung;
(2)     Ném hàng khỏi tàu hoặc nước cuốn khỏi tàu;
(3)    Nước biển, nước hồ hay nước sông chảy vào tàu, sà lan, hầm   hàng, phương tiện vận chuyển, công- ten-nơ hoặc nơi chứa hàng;
c)      Tổn thất toàn bộ của bất kỳ kiện hàng nào rơi khỏi tàu hoặc rơi  trong khi đang xếp hàng lên hay dỡ hàng khỏi tàu hoặc sà lan.
d)     Hàng hoá được bảo hiểm bị mất do tàu hạơc phương tiện chở hàng mất tích.
 Điều kiện C:
 Trừ những trường hợp quy định loại trừ ở chương III dưới đay, theo điều kiện này Người được bảo hiểm chịu trách nhiệm đối với:
a)     Những mất mát, hư hỏng xảy ra cho hàng hoá được bảo hiểm có thể quy hợp lý cho các nguyên nhân sau:
(1)    Cháy hoặc nổ;
(2)    Tàu hay sà lan bị mắc cạn, đắm hoặc lật úp;
(3)    Tàu đâm va nhau hạơc tàu, sà lan hay phương tiện vận chuyển đâm va phải bất kỳ vật thể gì bên ngoài không kể nước;
(4)    Dỡ hàng tạo một cảng nơi tàu gặp nạn;
(5)    Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật, hoặc trật bánh.
b)     Những mất mát, hư hỏng xảy ra cho hàng hoá được bảo hiểm do các nguyên nhân sau gây ra:
(1)    Hy sinh tổn thất chung;
(2)    Ném hàng khỏi tàu;
c)     Hàng hóa được bảo hiểm bị  mất do tàu hoặc phương tiện chở hàng mất tích.
Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020 – tư vấn 0932377138
  1. Dù hàng hoá được bảo hiểm theo điều kiện “A”, “B” hay “C” trong mỗi trường hợp Người bảo hiểm còn phải chịu trách nhiệm về những tổn thất và chi phí sau đây:
a)                 Tổn thất chung và chi phí cứu hộ được điều chỉnh hay xác định bằng Hợp đồng chuyên chở và/hoặc theo luật pháp và tập quán hiện hành, đã chỉ ra nhằm tránh hay liên quan đến việc tránh khỏi tổn thất có thể xảy ra do bất kỳ nguyên nhân gì trừ những trường hợp đã loại trừ tại chương III của Quy tắc này hay những trường hợp loại trừ khác quy định trong Hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, khi có tổn thất chung Người được bảo hiểm cần hỏi ý kiến Người bảo hiểm trước khi kê khai và ký cam kết tổn thất chung.
Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020 – tư vấn 0932377138
                                         
b)   Những chi phí và tiền công hợp lý do Người được bảo hiểm, người làm công và đại lý của họ đã chi nhằm phong tránh hoặc giảm nhẹ tổn thất cho hàng hoá được bảo hiểm để bồi thường và kiện người chuyên chở, người nhận uỷ thác hàng hoá hay người thứ ba nào khác, với điều kiện những chi phí và tiền công này phải được giới hạn trong phạm vi những tổn thất thuộc trách nhiệm Người bảo hiểm.
c)     Những chi phí hợp lý cho việc giám định và xác định số tổn thất mà Người bảo hiểm phải chịu trách nhiệm bồi thường.
d)     Những chi phí hợp lý cho việc giám định và xác định số tổn thất mà Người bảo hiểm chịu trách nhiệm bồi thường.
e)     Phần trách nhiệm thuộc điều khoản “Tàu đâm va nhau đôi bên cùng chịu trách nhiệm” ghi trong Hợp đồng vận chuyển được coi như là một loại tổn thất thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Người bảo hiểm. Trường hợp chủ tàu khiếu nại theo điều khoản đó thì Người được bảo hiểm có trách nhiệm thông báo cho Người bảo hiểm biết. Người bảo hiểm dành quyền bảo vệ Người bảo hiểm, chống lại việc khiếu nại của chủ tàu và tự chịu các phí tổn.
Điều 3:
Trong trường hợp hàng hoá được bảo hiểm theo điều kiện “B” hay “C”, nếu người được bảo hiểm yêu cầu thì Người bảo hiểm có thể nhạn trách nhiệm bảo hiểm thêm một hay nhiều loại rủi ro phụ dưới đây với điều kiện phải trả thêm phí bảo hiểm theo thoả thuận:

-  Rủi ro trộm cắp và/hoặc không giao hàng.
-  Tổn thất do những hành vi ác ý hay phá hoại gây ra.
-  Hư hại do nước mưa, nước ngọt do đọng hơi nước và hấp hơi nóng.
-  Gỉ và ôxy hoá.
-  Vỡ, cong và/hoặc bẹp.
-  Rò, rỉ và/hoặc thiếu hụt hàng hoá.
-  Hư hại do móc cẩu hàng.
-  Dây bẩn do dầu và/hoặc mỡ.
-  Và những rủi ro khác tương tự.
Bảo hiểm hàng hóa đường biển 2020 – tư vấn 0932377138
Điều 4:
-         Người bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi thường những mất mát, hư hỏng xảy ra cho hàng hoá xếp trên boong tàu trái với tập quán thương mại. Đối với hàng xếp trên boong phù hợp với tập quán thương mại chỉ có thể được bảo hiểm theo điều kiện “C”.

Điều 5:
- Nếu theo tập quán địa phương cần phải sử dụng sà lan hoặc các phương tiện vận chuyển khác để chuyên chở hàng hoá được bảo hiểm từ tàu biển vào bờ hoặc ngược lại thì Người bảo hiểm cũng sẽ chịu trách nhiệm đối với rủi ro về sà lan như đã ghi trong điều 2 Quy tắc này với đièu kiện Người được bảo hiểm phải thông báo trước cho Người bảo hiểm biết về những thay đổi đó và phải nộp thêm phí bảo hiểm theo thảo thuận. Tuy nhiên, quy định này không bao gồm trường hợp sà lan dùng vào việc chứa hàng ngaòi quá trình vận chuyển bình thường
phí bảo hiểm hàng hóa đường biển,phí bảo hiểm hàng hóa đường biển,phí bảo hiểm hàng hóa đường biển,phí bảo hiểm hàng hóa đường biển,phí bảo hiểm hàng hóa đường biển,phí bảo hiểm hàng hóa đường biển,phí bảo hiểm hàng hóa đường biển

Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 ,  Bảo Hiểm Con Người,  bảo hiểm người sử dụng điệnbảo hiểm du lịch,    bảo hiểm tai nạn hành khách,    bảo hiểm học sinh 24/24,   Bảo hiểm hàng hải  bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu,  bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địabảo hiểm ô tô,  bảo hiểm xe máy,bảo hiểm công trình xây dựngbảo hiểm cháy nổ bắt buộc,  bảo hiểm mọi rủi ro tài sảnbảo hiểm nhà tư nhân,  bảo hiểm trách nhiệm,   bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựng , bảo hiểm cháy nổ , bảo hiểm nhà xưởngbảo hiểm ô tô hai chiều , bảo hiểm hàng hóa đường biển , bảo hiểm tòa nhà , phí bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu ,  bảo hiểm nhà tư nhân , bảo hiểm toà nhàbảo hiểm cháy nổ tòa nhà bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệtbảo hiểm hàng nông sản nhập khẩu , bảo hiểm trách nhiệm khám chữa bệnh ,tư vấn bảo hiểm tòa nhà , tư vấn bảo hiểm nhà xưởng , đất nhà sài gòn đất nhà , chứng minh tài chính,   bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,  bảo hiểm mọi rủi ro tài sảnbảo hiểm nhà tư nhân,  bảo hiểm trách nhiệm,   bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựngbảo hiểm tòa nhà ,  bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở tphcm,bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm hàng hóa nhập khẩubảo hiểm xây dựng,bảo hiểm hàng hóa chở xá , bảo hiểm trách nhiệm sản phẩmbảo hiểm phòng chống cháy nổ , bảo hiểm tài sản nhà xưởng , bảo hiểm cháy nổ bắt buộc chung cư  , bảo hiểm hàng nông sản nhập khẩu , bảo hiểm hàng xá (hàng rời ) , bảo hiểm nhà kho chứa hàng , bảo hiểm hỏa hoạn nhà cao tầng , bảo hiểm sản phẩm người đi thang máybảo hiểm cháy nổ nhà kho 2020