Thứ Sáu, 9 tháng 7, 2021

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

 Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là loại hình bảo hiểm mà chính phủ quy định các cá nhân tổ chức doanh nghiệp nhà xưởng phải mua bảo hiểm cháy nổ cho tài sản của mình. Sau khi mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh có xảy ra cháy nổ thì công ty bảo hiểm sẽ bồi thường những thiệt hại về tài sản cho người mua bảo hiểm cháy nổ.

bảo hiểm cháy nổ,mua bảo hiểm cháy nổ,mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,giá bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,bảo hiểm cháy nổ giá rẻ

#1 Tài sản mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc gồm

toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:

  1. a) Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
  2. b) Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).

Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.

Khi mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc người mua cần kê khai bảng danh mục tài sản ra kèm theo giá trị của tài sản này để làm căn cứ bồi thường về sau. 

bảo hiểm cháy nổ,mua bảo hiểm cháy nổ,mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,giá bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,bảo hiểm cháy nổ giá rẻ

#2 Phạm vi bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Bảo hiểm Petrolimex thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định phát sinh từ rủi ro cháy, nổ.

#3 Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

  1. a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ doanh nghiệp bảo hiểm cháy nổ bắt buộc không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

– Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.

– Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.

– Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

bảo hiểm cháy nổ,mua bảo hiểm cháy nổ,mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,giá bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,bảo hiểm cháy nổ giá rẻ

– Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.

– Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.

– Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.

– Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh. – tư vấn bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

– Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.

– Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.

– Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.

  1. b) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận

bảo hiểm cháy nổ,mua bảo hiểm cháy nổ,mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,giá bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,bảo hiểm cháy nổ giá rẻ

#4 Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm

  1. Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc quy định này được áp dụng đối với các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ cụ thể như sau:

Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng: Mức phí bảo hiểm quy tối thiểu như sau:

bảo hiểm cháy nổ,mua bảo hiểm cháy nổ,mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,giá bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,bảo hiểm cháy nổ giá rẻ

MỨC PHÍ BẢO HIỂM (CHƯA BAO GỒM THUẾ GTGT)

Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng, mức phí bảo hiểm được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm. Căn cứ vào mức độ rủi ro của từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm sau:

bảo hiểm cháy nổ,mua bảo hiểm cháy nổ,mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,giá bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,bảo hiểm cháy nổ giá rẻ

STT

Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Mức khấu trừ (loại)

Tỷ lệ phí bảo hiểm /năm (%)

1

Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục; nhà trẻ, trường mẫu giáo

A

0,05

2

Bệnh viện, nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác

A

0,05

3

Trung tâm hội nghị, nhà rạp hát, hội trường nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc; nhà thi đấu thể thao trong nhà; sân vận động, vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người; công trình công cộng khác

https://baohiempetrolimex.com/san-pham/bao-hiem-chay-no-bat-buoc

Bảo hiểm tai nạn con người

 Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 của Bảo hiểm Petrolimex bồi thường cho người khi bị tai nạn trong lãnh thổ Việt nam. Một số chủ đầu tư trong các công trình yêu cầu công nhân vào công trình phải mua bảo hiểm tai nạn con người 24/24 này. Tùy theo lựa chọn của người mua bảo hiểm mức bồi thường có thể lên tới 100 triệu hoặc hơn. Cần báo giá và làm hợp đồng nhanh gọn vui lòng liên hệ nhân viên tư vấn của chúng tôi.

mua bảo hiểm tai nạn con người,bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm tai nạn 24/24, bảo hiểm tai nạn là gì, bảo hiểm tai nạn công nhân

#1 Giới thiệu bảo hiểm tai nạn con người

Bảo hiểm Petrolimex nhận bảo hiểm cho mọi công dân Việt Nam từ 16 đến 70 tuổi và người nước ngoài đang học tập công tác tại Việt Nam (Sau đây được gọi là Người được bảo hiểm) theo các điều khoản quy định trong quy tắc này; loại trừ các đối tượng sau đây:

  • Những người đang bị bệnh tâm thần.
  • Những người đang bị tàn phế hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên.

Người được bảo hiểm theo quy tắc này vẫn được tham gia và hưởng quyền lợi của các loại hình bảo hiểm khác.

mua bảo hiểm tai nạn con người,bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm tai nạn 24/24, bảo hiểm tai nạn là gì, bảo hiểm tai nạn công nhân

#2 Phạm vi bảo hiểm tai nạn con người

Tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm là những tai nạn xảy ra tại Việt Nam do:

Một lực bất ngờ, ngoài ý muốn của Người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác động lên thân thể Người được bảo hiểm và là nguyên nhân trực tiếp làm cho Người được bảo hiểm bị  tử vong hoặc bị thương tật thân thể.

Người được bảo hiểm có hành động cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân và tham gia chống hành động phạm pháp.

Trường hợp Người mua bảo hiểm tham gia các cuộc thi đấu có tính chất chuyên nghiệp như: đua xe, đua ngựa, bóng đá, đấm bốc, leo núi, lướt ván, đua thuyền… khảo sát, thám hiểm; khi xảy ra tai nạn chỉ được bảo hiểm với điều kiện Người được bảo hiểm đã yêu cầu và thoả thuận đóng thêm phí bảo hiểm cho Bảo hiểm Petrolimex theo quy định tại “Biểu phí và số tiền bảo hiểm”.

mua bảo hiểm tai nạn con người,bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm tai nạn 24/24, bảo hiểm tai nạn là gì, bảo hiểm tai nạn công nhân

#3 Loại trừ bảo hiểm tai nạn con người

Tai nạn xảy ra do những nguyên nhân sau đây không thuộc phạm vi bảo hiểm :

  1. Người được bảo hiểm vi phạm nghiêm trọng pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, của chính quyền địa phương, hoặc của các tổ chức xã hội khác, vi phạm luật lệ an toàn giao thông.
  2. Hành động cố ý tự gây ra tai nạn của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp.
  3. Người được bảo hiểm sử dụng và bị ảnh hưởng của rượu, bia, ma tuý và các chất kích thích tương tự khác.
  4. Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau trừ khi được xác nhận đó là hành động tự vệ.
  5. Cảm đột ngột trúng gió, bệnh tật, sảy thai, bệnh nghề nghiệp, những tai biến trong quá trình điều trị bệnh và thai sản.
  6. Ngộ độc thức ăn, đồ uống.
  7. Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của cơ quan y tế.
  8. Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ.
  9. Các hoạt động hàng không (trừ khi có tư cách là hành khách), các cuộc diễn tập, huấn luyện quân sự, tham gia chiến đấu của các lực lượng vũ trang.
  10. Chiến tranh, nội chiến, đình công.

mua bảo hiểm tai nạn con người,bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm tai nạn 24/24, bảo hiểm tai nạn là gì, bảo hiểm tai nạn công nhân

#4. Hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người

  • Các tập thể có yêu cầu tham gia bảo hiểm , Bảo hiểm Petrolimex ký kết hợp đồng bảo hiểm với các tập thể đó kèm theo danh sách cá nhân được bảo hiểm.
  • Các cá nhân hoặc gia đình có yêu cầu tham gia bảo hiểm, PJICO cấp giấy chứng nhận bảo hiểm cho từng cá nhân. Số tiền bảo hiểm là giới hạn trách nhiệm tối đa của Bảo hiểm Petrolimex đối với Người được bảo hiểm trong một vụ tai nạn.
  • Số tiền bảo hiểm và thời gian bảo hiểm được quy định theo yêu cầu của Người được bảo hiểm.

mua bảo hiểm tai nạn con người,bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm tai nạn 24/24, bảo hiểm tai nạn là gì, bảo hiểm tai nạn công nhân

#5. Phí bảo hiểm tai nạn con người

Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm căn cứ vào biểu phí của Công ty cổ phần Bảo hiểm Bảo hiểm Petrolimex quy định cùng với Quy tắc này. Phí bảo hiểm nộp bằng loại tiền nào, số tiền được trả bằng loại tiền đó.

Phí bảo hiểm được đóng ngay khi bắt đầu được bảo hiểm trừ khi có thỏa thuận khác.

mua bảo hiểm tai nạn con người,bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm tai nạn 24/24, bảo hiểm tai nạn là gì, bảo hiểm tai nạn công nhân  b

#6. Hiệu lực bảo hiểm tai nạn con người

Hiệu lực của bảo hiểm bắt đầu từ khi Người được bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm theo quy định tại hợp đồng hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.

Trường hợp một trong hai bên đề nghị huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm phải thông báo cho bên kia biết trước 15 ngày. Nếu hợp đồng được thoả thuận hủy bỏ, phí bảo hiểm của thời gian còn lại sẽ được hoàn trả 80%, với điều kiện tại thời điểm đó Người được bảo hiểm chưa có lần nào được Bảo hiểm Petrolimex chấp nhận trả tiền bảo hiểm.https://baohiempetrolimex.com/san-pham/bao-hiem-tai-nan-con-nguoi

Bảo hiểm công trình xây dựng

 Bảo hiểm công trình xây dựng bồi thường cho thiệt hại vật chất của công trình và trách nhiệm với bên thứ ba trước những rủi ro không lường trước được. Bảo hiểm công trình xây dựng của bảo hiểm Petrolimex bảo hiểm cho tất cả các loại công trình xây dựng từ lớn đến nhỏ trên khắp lãnh thổ Việt nam. Bảo hiểm này cũng là yêu cầu quan trọng trong các hợp đồng thi công công trình đặc biệt là công trình có giá trị lớn.

bảo hiểm công trình, bảo hiểm công trình xây dựng,mua bảo hiểm công trình,mua bảo hiểm xây dựng

#1 Đối tượng bảo hiểm công trình xây dựng

bảo hiểm công trình xây dựng này được áp dụng đối với những đối tượng bảo hiểm sau đây, với điều kiện là những đối tượng bảo hiểm đó được ghi trong Giấy chứng nhận (Giấy chứng nhận bảo hiểm công trình)/hợp đồng bảo hiểm:

  1. Các công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác;
  2. Trang thiết bị xây dựng phục vụ quá trình xây dựng;
  3. Máy móc xây dựng phục vụ quá trình xây dựng;
  4. Phần công việc lắp đặt phục vụ và/hoặc cấu thành một bộ phận của quá trình xây dựng;
  5. Tài sản sẵn có trên và trong phạm vi công trường thuộc quyền sở hữu, quản lý, trông nom, kiểm soát của người được bảo hiểm;
  6. Trách nhiệm đối với người thứ ba.

bảo hiểm công trình, bảo hiểm công trình xây dựng,mua bảo hiểm công trình,mua bảo hiểm xây dựng

#2 Bên mua bảo hiểm công trình xây dựng và người được bảo hiểm

Trong bảo hiểm công trình xây dựng này, bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm được hiểu như sau:

  1. Bên mua bảo hiểm công trình xây dựng là chủ đầu tư (hoặc ban quản lý dự án). Trường hợp phí bảo hiểm đã được tính vào giá trúng thầu thì nhà thầu thực hiện việc mua bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm;
  2. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự được bảo hiểm theo Bộ hợp đồng bảo hiểm;

#3 Bộ hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng

Thoả thuận bảo hiểm giữa bên mua bảo hiểm công trình xây dựng và Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex (PJICO) được thể hiện dưới hình thức Bộ hợp đồng bảo hiểm. Bộ hợp đồng bảo hiểm bao gồm Quy tắc bảo hiểm này, Giấy yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm công trình/Hợp đồng bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận bảo hiểm công trình/hợp đồng bảo hiểm (nếu có).

bảo hiểm công trình, bảo hiểm công trình xây dựng,mua bảo hiểm công trình,mua bảo hiểm xây dựng

#4 Giấy yêu cầu bảo hiểm công trình xây dựng

Khi có nhu cầu bảo hiểm, bên mua bảo hiểm công trình xây dựng phải gửi Giấy yêu cầu bảo hiểm cho PJICO. Giấy yêu cầu bảo hiểm là một bộ phận không tách rời của Bộ hợp đồng bảo hiểm.

#5 Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm

Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và là một bộ phận không tách rời của Bộ hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng.

Thời hạn bảo hiểm và hiệu lực bảo hiểm

Trách nhiệm của bảo hiểm Petrolimex bắt đầu từ lúc khởi công công trình hoặc từ khi các hạng mục được bảo hiểm có tên trong Giấy chứng nhận bảo hiểm công trình/hợp đồng bảo hiểm được dỡ xuống công trường. Trong trường hợp Giấy chứng nhận bảo hiểm công trình/hợp đồng bảo hiểm được ký kết sau khi công trình đã khởi công thì hiệu lực hợp đồng được xác nhận trong  Giấy chứng nhận bảo hiểm công trình/hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng

Tuy nhiên, Giấy chứng nhận bảo hiểm công trình/hợp đồng bảo hiểm xây dựng chỉ thực sự có hiệu lực sau khi người được bảo hiểm đã trả phí bảo hiểm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm công trình/hợp đồng bảo hiểm trừ khi có thoả thuận khác bằng văn bản.

bảo hiểm công trình, bảo hiểm công trình xây dựng,mua bảo hiểm công trình,mua bảo hiểm xây dựng

Đối với những bộ phận, những hạng mục công trình đã được bàn giao hoặc đưa vào sử dụng thì trách nhiệm của bảo hiểm Petrolimex đối với những bộ phận, những hạng mục công trình này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm bàn giao hoặc đưa các bộ phận, các hạng mục công trình đó vào sử dụng.

Giấy chứng nhận bảo hiểm công trình/hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm công trình/hợp đồng bảo hiểm. Mọi trường hợp kéo dài thời hạn bảo hiểm đều phải được bảo hiểm Petrolimex đồng ý bằng văn bản.

#6 Những điều kiện để áp dụng bảo hiểm công trình xây dựng

  1. Người mua bảo hiểm công trình xây dựng có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Quy tắc bảo hiểm này, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cung cấp thông tin cho bảo hiểm Petrolimex , khai báo và trả lời đầy đủ, chính xác các câu hỏi ghi trong Giấy yêu cầu bảo hiểm. Đây là điều kiện tiên quyết để ràng buộc trách nhiệm của bảo hiểm Petrolimex .
  2. Người được bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện mọi biện pháp cần thiết để đề phòng tổn thất hay trách nhiệm có thể xảy ra và tuân thủ mọi qui chế và kiến nghị của các nhà thiết kế. Những chi phí phát sinh liên quan đến việc áp dụng các biện pháp nói trên do người được bảo hiểm chịu.
  3. Vào bất kỳ thời gian hợp lý nào, đại diện của bảo hiểm Petrolimex cũng có quyền xem xét và kiểm tra rủi ro được bảo hiểm. Người mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp cho đại diện của PJICO mọi chi tiết, thông tin cần thiết để đánh giá rủi ro được bảo hiểm.

bảo hiểm công trình, bảo hiểm công trình xây dựng,mua bảo hiểm công trình,mua bảo hiểm xây dựng

Người được bảo hiểm có nghĩa vụ thông báo ngay cho bảo hiểm Petrolimex bằng các phương tiện thông tin và bằng văn bản về bất kỳ sự thay đổi quan trọng nào đối với các rủi ro được bảo hiểm (người được bảo hiểm tự chịu chi phí cho việc thông báo này). bảo hiểm Petrolimex có quyền yêu cầu người được bảo hiểm thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết và nếu cần bảo hiểm Petrolimex có thể điều chỉnh phạm vi bảo hiểm công trình xây dựng và phí bảo hiểm cho phù hợp.

Người được bảo hiểm không được tự ý tiến hành hay chấp nhận bất cứ sự thay đổi quan trọng nào làm tăng mức độ rủi ro bảo hiểm, trừ khi việc đó được bảo hiểm Petrolimex chấp thuận bằng văn bản.https://baohiempetrolimex.com/san-pham/bao-hiem-cong-trinh-xay-dung

Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc

 Quy định của nhà nước yêu cầu chủ xe ô tô phải mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc cho xe của mình trong quá trình lưu thông. Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc được bộ tài chính cho phép cung cấp rộng rãi trên thị trường. Bảo hiểm này thay cho chủ xe ô tô bồi thường những thiệt hại về người và tài sản cho bên thứ ba khi xe ô tô gây tai nạn.

 bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bảo hiểm xe ô tô,bảo hiểm ô tô,mua bảo hiểm xe ô tô

#1 Mức trách nhiệm bảo hiểm

Mức trách nhiệm bảo hiểm xe ô tô bắt buộc đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là một trăm năm mươi (150) triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.

Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:

Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là một trăm (100) triệu đồng trong một vụ tai nạn

Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa mà Bảo hiểm Petrolimex có thể phải trả đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại.

Căn cứ chi phí thực tế về giá dịch vụ khám, điều trị, chăm sóc y tế và chi phí khắc phục thiệt hại đối với tài sản. Bộ Tài chính quy định mức trách nhiệm Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc

 bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bảo hiểm xe ô tô,bảo hiểm ô tô,mua bảo hiểm xe ô tô

#2 Giải thích từ ngữ liên quan đến Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc

  1. Chủ xe ô tô là chủ sở hữu xe ô tô hoặc được chủ sở hữu xe ô tô giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp xe ô tô.
  2. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
  3. Bên thứ ba là người bị thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:
  4. a) Người lái xe, người trên chính chiếc xe ô tô đó.
  5. b) Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho Tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
  6. Người được bảo hiểm xe ô tô bắt buộc là chủ xe ô tô hoặc người lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
  7. Xe ô tô hoạt động là xe ô tô có sự điều khiển của người lái xe đang vận hành gồm di chuyển, dừng xe, đỗ xe.
  8. Tham gia giao thông là việc chủ xe ô tô, người lái xe điều khiển xe ô tô tham gia giao thông đường bộ

bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bảo hiểm xe ô tô,bảo hiểm ô tô,mua bảo hiểm xe ô tô

#3 Nguyên tắc mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc

Đối với mỗi xe cơ giới, trách nhiệm bồi thường bảo hiểm xe ô tô bắt buộc chỉ phát sinh theo một hợp đồng bảo hiểm duy nhất.

Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm xe ô tô bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định , chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm ô tô có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, Bảo hiểm Petrolimex  có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm xe ô tô bắt buộc.

Bên cạnh đó nếu muốn được bồi thường thiệt hại cho chiếc xe của mình Chủ xe ô tô có thể mua thêm Bảo hiểm vật chất xe ô tô.

bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bảo hiểm xe ô tô,bảo hiểm ô tô,mua bảo hiểm xe ô tô

#4 Phạm vi bồi thường thiệt hại bảo hiểm xe ô tô bắt buộc

  1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe ô tô gây ra.
  2. Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe ô tô gây ra.
  3. Giấy chứng nhận bảo hiểm xe ô tô bắt buộc là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với Bảo hiểm Petrolimex . Mỗi xe cơ giới được cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm) cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm xe ô tô bắt buộc.
  4. Khi mua bảo hiểm, chủ xe cơ giới được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm ô tô chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho chủ xe cơ giới khi chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm hoặc có thỏa thuận với chủ xe cơ giới về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính.
  5. Giấy chứng nhận bảo hiểm xe ô tô bắt buộc do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
  6. a) Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.
  7. b) Số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy.
  8. c) Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.
  9. d) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.

bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bảo hiểm xe ô tô,bảo hiểm ô tô,mua bảo hiểm xe ô tô

đ) Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba và hành khách.

e) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.

g) Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.

h) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô.

i) Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp Bảo hiểm và nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc.

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định

bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bảo hiểm xe ô tô,bảo hiểm ô tô,mua bảo hiểm xe ô tô

#5 Phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm

** Quy định về phí bảo hiểm và thanh toán phí

  1. Phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải thanh toán cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
  2. Bộ Tài chính quy định phí bảo hiểm dựa trên số liệu thống kê, bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, tương ứng với điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm, mức độ rủi ro theo loại xe cơ giới và mục đích sử dụng.
  3. Căn cứ vào lịch sử tai nạn của từng xe cơ giới và năng lực chấp nhận rủi ro của mình, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng phí bảo hiểm. Mức tăng phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên phí bảo hiểm ô tô do Bộ Tài chính quy định.https://baohiempetrolimex.com/san-pham/bao-hiem-xe-o-to-bat-buoc