Thứ Sáu, 9 tháng 7, 2021

Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc

 Quy định của nhà nước yêu cầu chủ xe ô tô phải mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc cho xe của mình trong quá trình lưu thông. Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc được bộ tài chính cho phép cung cấp rộng rãi trên thị trường. Bảo hiểm này thay cho chủ xe ô tô bồi thường những thiệt hại về người và tài sản cho bên thứ ba khi xe ô tô gây tai nạn.

 bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bảo hiểm xe ô tô,bảo hiểm ô tô,mua bảo hiểm xe ô tô

#1 Mức trách nhiệm bảo hiểm

Mức trách nhiệm bảo hiểm xe ô tô bắt buộc đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là một trăm năm mươi (150) triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.

Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:

Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là một trăm (100) triệu đồng trong một vụ tai nạn

Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa mà Bảo hiểm Petrolimex có thể phải trả đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại.

Căn cứ chi phí thực tế về giá dịch vụ khám, điều trị, chăm sóc y tế và chi phí khắc phục thiệt hại đối với tài sản. Bộ Tài chính quy định mức trách nhiệm Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc

 bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bảo hiểm xe ô tô,bảo hiểm ô tô,mua bảo hiểm xe ô tô

#2 Giải thích từ ngữ liên quan đến Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc

  1. Chủ xe ô tô là chủ sở hữu xe ô tô hoặc được chủ sở hữu xe ô tô giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp xe ô tô.
  2. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
  3. Bên thứ ba là người bị thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:
  4. a) Người lái xe, người trên chính chiếc xe ô tô đó.
  5. b) Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho Tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
  6. Người được bảo hiểm xe ô tô bắt buộc là chủ xe ô tô hoặc người lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
  7. Xe ô tô hoạt động là xe ô tô có sự điều khiển của người lái xe đang vận hành gồm di chuyển, dừng xe, đỗ xe.
  8. Tham gia giao thông là việc chủ xe ô tô, người lái xe điều khiển xe ô tô tham gia giao thông đường bộ

bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bảo hiểm xe ô tô,bảo hiểm ô tô,mua bảo hiểm xe ô tô

#3 Nguyên tắc mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc

Đối với mỗi xe cơ giới, trách nhiệm bồi thường bảo hiểm xe ô tô bắt buộc chỉ phát sinh theo một hợp đồng bảo hiểm duy nhất.

Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm xe ô tô bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định , chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm ô tô có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, Bảo hiểm Petrolimex  có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm xe ô tô bắt buộc.

Bên cạnh đó nếu muốn được bồi thường thiệt hại cho chiếc xe của mình Chủ xe ô tô có thể mua thêm Bảo hiểm vật chất xe ô tô.

bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bảo hiểm xe ô tô,bảo hiểm ô tô,mua bảo hiểm xe ô tô

#4 Phạm vi bồi thường thiệt hại bảo hiểm xe ô tô bắt buộc

  1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe ô tô gây ra.
  2. Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe ô tô gây ra.
  3. Giấy chứng nhận bảo hiểm xe ô tô bắt buộc là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với Bảo hiểm Petrolimex . Mỗi xe cơ giới được cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm) cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm xe ô tô bắt buộc.
  4. Khi mua bảo hiểm, chủ xe cơ giới được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm ô tô chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho chủ xe cơ giới khi chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm hoặc có thỏa thuận với chủ xe cơ giới về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính.
  5. Giấy chứng nhận bảo hiểm xe ô tô bắt buộc do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
  6. a) Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.
  7. b) Số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy.
  8. c) Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.
  9. d) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.

bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bảo hiểm xe ô tô,bảo hiểm ô tô,mua bảo hiểm xe ô tô

đ) Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba và hành khách.

e) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.

g) Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.

h) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô.

i) Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp Bảo hiểm và nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc.

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định

bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bảo hiểm xe ô tô,bảo hiểm ô tô,mua bảo hiểm xe ô tô

#5 Phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm

** Quy định về phí bảo hiểm và thanh toán phí

  1. Phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải thanh toán cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
  2. Bộ Tài chính quy định phí bảo hiểm dựa trên số liệu thống kê, bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, tương ứng với điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm, mức độ rủi ro theo loại xe cơ giới và mục đích sử dụng.
  3. Căn cứ vào lịch sử tai nạn của từng xe cơ giới và năng lực chấp nhận rủi ro của mình, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng phí bảo hiểm. Mức tăng phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên phí bảo hiểm ô tô do Bộ Tài chính quy định.https://baohiempetrolimex.com/san-pham/bao-hiem-xe-o-to-bat-buoc

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét